Trong nền kinh tế như hiện nay thì việc đánh thuế do nhà nước, toà án được ban hành theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân tổ chức để nâng cao tính kỷ luật đối với mỗi người. Không chỉ ở trong nước mà ngoài nước vẫn có, chính vì thế mà từ assessment ra đời.Vậy Assessment là gì? Để có thể biết thêm thông tin chúng ta cùng tiềm hiểu bài viết phía dưới.
- Khái niệm
Assessment khi dịch ra tiếng Việt có nghĩa là sự đánh giá và trong kinh tế được xem là thẩm định, là việc xảy ra khi giá trị của một tài sản phải được xác định cho mục đích thuế.
Trong thị trường bất động sản, thuật ngữ này thông thường được áp dụng để thẩm định giá đất, công trình xây dựng và hay máy móc và thiết bị phục vụ cho việc kết hợp các tài khoản trong doanh nghiệp. Trong những trưởng hợp như thế quyền sở hữu của tài sản không cần thiết phải dịch chuyển, nhưng việc thẩm định giá là vì lợi ích của các cổ đông hay của công ty tiếp quản, niêm yết (giao dịch công chúng) hay thế chấp.
Trong các thị trường khác, bên cạnh thị trường bất động sản, thuật ngữ này thông thường thể hiện thẩm định giá tài sản để bán, mua hay cho các mục đích khác.
- Ý nghĩa của Assessment
Thẩm định, đánh giá: Thẩm định và đánh giá quá trình phân tích để chứng minh rằng quá trình đó phù hợp với mục đích của ứng dụng chưa. Chúng ta có thể dựa các số liệu liên quan thu được trong quá trình thẩm định và đánh giá các công thức được sử dụng để tính toán các đại lượng đặc trưng của việc thẩm định cần được đưa ra và thảo luận. Sự đánh giá có thể được thực hiện theo nhiều tiêu chí khác nhau. Ví dụ, nhà ở được định giá theo điều kiện vật lý của chúng, cũng như giá trị tương đương của các nhà xung quanh. Thuế tài sản trên xe ô tô được đánh giá theo giá trị sổ sách.
Định lượng: Nhằm mục đích đo lượng chất phân tích có trong mẫu thử. Thông thường, định lượng được hiểu là phép đo hàm lượng của một hoặc nhiều thành phần chính của dược chất. Đối với thuốc thành phẩm, các tiêu chí xác nhận tương tự cũng được áp dụng khi định lượng hoạt chất hoặc một hoặc nhiều thành phần được lựa chọn khác. Các tiêu chí xác nhận này cũng áp dụng cho các phép định lượng liên quan đến các thủ tục phân tích khác.
- Quy trình thực hiện thẩm định dự án
Bước 1: Thu thập các loại tài liệu, thông tin cần thiết bao gồm: Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân vay vốn, giấy phép kinh doanh, báo cáo tình hình sản xuất,… hay các loại giấy tờ có liên qua đến dự án thẩm định như báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, các hợp đồng làm ăn, giấy phép xây dựng cơ bản,…
Bước 2: Xử lý, phân tích và đánh giá thông tin. Từ nguồn thông tin thu thập được, người thẩm định tiến hành thực hiện phân tích, đánh giá thông tin một cách khách quan, nhanh chóng nhằm phục vụ tốt cho công tác thẩm định dự án.
Bước 3: Lập tờ trình thẩm định dự án đầu tư. Cán bộ thẩm định tiến hành viết tờ trình thẩm định dự án đầu tư về cơ bản bao gồm một số nội dung sau: tóm tắt nội dung dự án, tình hình sản xuất kinh doanh và các vấn đề khác của dự án.
Bước 4: Đưa ra kết quả thẩm định về tính khả thi của dự án.
- Một số thuật ngữ liên quan Assessment
Trong từ điển tiếng anh assessment thường được ghép với các từ khác để tạo ra nghĩa ví dụ như: special assessment (mức định giá thuế đặc biệt), tax assessment (sự định giá trị tính thuế), market assessment (sự đánh giá thị trường), risk assessment (đánh giá rủi ro), environmental impact assessment (đánh giá tác động môi trường),…
Như vậy bài viết trên có thể giúp ta hiểu thêm được phần nào về assessment là gì, ý nghĩa và quy trình thẩm định dự án cũng như một số thuật ngữ liên quan đến assessment. Có thể thấy sự phổ biến của từ ngữ này trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết này.